PHÂN VIỆN QUY HOẠCH VÀ THIẾT KẾ NÔNG NGHIỆP MIỀN TRUNG

Lời giới thiệu

– Tên giao dịch: Phân viện Quy hoạch và Thiết kế Nông nghiệp miền Trung.

– Trụ sở: Số 16 Hoàng Hoa Thám, phường Lộc Thọ, thành phố Nha Trang, Khánh Hòa.

Văn phòng tại vùng Tây Nguyên: Số 39/12 Đinh Công Tráng, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk.

– Điện thoại: 02583.829.668;     Fax 0583.824201.

– Email: subniapp10@gmail.com. 

– Mã số thuế: 0100103633-002.

– Tài khoản Ngân hàng số: 6010000037 – tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Khánh Hoà.

Phân viện Quy hoạch và Thiết kế Nông nghiệp miền Trung là đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Viện Quy hoạch và Thiết kế nông nghiệp, được thành lập theo Quyết  định số 25 NN/TCCB-QĐ ngày 21 tháng 1 năm 1986 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp (nay là Bộ Nông nghiệp và Môi trường). Trải qua gần 40 năm xây dựng, củng cố, đổi mới, phát triển và hội nhập, Phân viện đã trở thành cơ quan nghiên cứu và tư vấn hàng đầu trong lĩnh vực điều tra khảo sát, quy hoạch thiết kế nông nghiệp, phát triển nông thôn; lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các cấp; quy hoạch xây dựng nông thôn mới; quy hoạch xây dựng; kỹ thuật điều tra, đánh giá về chất lượng đất, tiềm năng đất đai; kỹ thuật điều tra, phân hạng đất nông nghiệp… Phân viện đã góp phần không nhỏ vào sự nghiệp xây dựng nền nông nghiệp và Tài nguyên môi trường.

Phân viện Viện hiện có hơn 35 cán bộ, nhân viên, trong đó trên 50% có trình độ trên đại học về các lĩnh vực chuyên môn như: Quản lý đất đai, trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, kinh tế, quy hoạch nông nghiệp và nông thôn, trắc địa, thương mại, du lịch, công nghiệp, môi trường, thủy lợi, giao thông, xây dựng, kiến trúc… Nhiều cán bộ có kinh nghiệm trong lĩnh vực phát triển nông nghiệp, nông thôn, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng. Chúng tôi trực tiếp thực hiện các dịch vụ tư vấn sau:

1/ Xây dựng các chương trình, dự án dài hạn, 05 năm, hàng năm về phân vùng, quy hoạch, thiết kế nông nghiệp, phát triển nông thôn và tổ chức thực hiện sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

2/ Lập dự án, thiết kế kỹ thuật – dự toán nhiệm vụ đo đạc và bản đồ cơ bản, chuyên ngành; Kiểm tra chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ chuyên ngành; Xử lý dữ liệu ảnh viễn thám; Xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2000, 1:5000; Đo đạc thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1:500, 1:1000, 1:5000; Đo đạc thành lập bản đồ địa chính; Đo đạc thành lập bản đồ công trình; Tư vấn thiết kế lập hồ sơ địa chính phục vụ công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, đền bù giải phóng mặt bằng; Xây dựng mạng lưới tọa độ, độ cao; Thành lập bản đồ hành chính các cấp; Xây dựng bản đồ quy hoạch trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn và quy hoạch hạ tầng cơ sở khác.

3/ Điều tra, xây dựng bản đồ nông hóa, thổ nhưỡng, đánh giá đất nông nghiệp, phân hạng đất nông nghiệp, bản đồ hiện trạng và bản đồ quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp.

4/ Điều tra cơ bản về các lĩnh vực phục vụ sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn, gồm:

a) Tình hình sử dụng đất nông nghiệp;

b) Sắp xếp ổn định dân cư, làng nghề nông thôn;

c) Mức độ áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật nông nghiệp;

d) Kinh tế nông thôn, tình hình đầu tư cho phát triển sản xuất và tiêu dùng trong nông nghiệp, nông thôn; chi phí sản xuất, chế biến nông sản và giá nông sản; tình trạng dự trữ sản phẩm nông nghiệp; các mô hình sản xuất, kinh tế nông hộ, kinh tế trang trại.

5/ Quy hoạch và thiết kế nông nghiệp, nông thôn ở các lĩnh vực:

a) Quy hoạch tổng thể và quy hoạch vùng phát triển trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trông thủy sản.

b) Quy hoạch xây dựng gồm: Quy hoạch xây dựng vùng huyện, liên huyện; Quy hoạch xây dựng khu chức năng (quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết) vàquy hoạch xây dựng nông thôn (quy hoạch chung xây dựng xã, quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn), thiết kế các công trình hạ tầng nông nghiệp, nông thôn; Lập hồ sơ nhiệm vụ, đề án và đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn.

c) Quy hoạch phát triển ngành nghề nông thôn, sản phẩm nông nghiệp.

d) Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nông nghiệp các cấp theo quy định của pháp luật.

e) Lập đề án phát triển du lịch sinh thái nông nghiệp gắn với phát triển nông thôn.

6/ Xây dựng dự án đầu tư phát triển sản xuất, vùng sản xuất nông nghiệp, di dân tái định cư; các công trình hạ tầng xây dựng nông thôn mới theo quy định.

7/ Nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ, kỹ thuật viễn thám vào xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp; xây dựng cơ sở dữ liệu, thông tin khoa học, công nghệ về quy hoạch và thiết kế nông nghiệp; quản lý dữ liệu thông tin tổng hợp; theo dõi biến động sử dụng đất nông nghiệp và các loại tài nguyên có liên quan đến đất nông nghiệp; theo dõi diễn biến mùa màng, sâu bệnh hại cây trồng phục vụ công tác quy hoạch và quản lý ngành.

8/ Tư vấn về phân vùng, quy hoạch, khảo sát, thiết kế, lập dự án, thẩm định dự án trong lĩnh vực quy hoạch, thiết kế nông nghiệp, nông thôn; lập báo cáo đánh giá tác động môi trường.

9/ Tham gia lập, điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội. Tham gia đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực về các lĩnh vực chuyên môn theo chức năng, nhiệm vụ được giao.

10/ Thực hiện các hạng mục công trình hoặc toàn bộ công trình, sản phẩm thuộc các chương trình, đề án, dự án, lập đề cương-dự toán, thiết kế kỹ thuật – dự toán, nhiệm vụ quản lý đất đai hoặc nhiệm vụ có hạng mục quản lý đất đai bao gồm:

a) Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính; cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; cơ sở dữ liệu giá đất; cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê;

b) Thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;

c) Lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

d) Xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất;

e)Điều tra thoáihóa đất;

f)Điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai;

g)Điều tra, đánh giá ô nhiễm đất;

h)Điều tra, phân hạng đất nông nghiệp;

i)Các chương trình, đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật – dự toán, nhiệm vụ chuyên môn khác về quản lý và sử dụng đất đai.

11/ Thực hiện công tác giám sát, kiểm tra, thẩm định, nghiệm thu đối với hạng mục công trình hoặc toàn bộ công trình, sản phẩm thuộc các chương trình, đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật – dự toán, nhiệm vụ quản lý đất đai hoặc nhiệm vụ có hạng mục quản lý đất đai bao gồm:

a)Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính; cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; cơ sở dữ liệu giá đất; cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê;

b)Thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;

c)Lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

d)Xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất;

e)Điều tra thoáihóa đất;

f)Điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai;

g)Điều tra, đánh giá ô nhiễm đất;

h) Điều tra, phân hạng đất nông nghiệp;

i) Các chương trình, đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật – dự toán, nhiệm vụ chuyên môn khác về quản lý và sử dụng đất đai.

12/ Lập quy hoạch khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và các vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.

13/ Tư vấn trong lĩnh vực đấu thầu như: lập hồ sơ mời thầu; đánh giá hồ sơ dự thầu; thẩm định hồ sơ dự thầu.

14/ Hợp tác quốc tế, liên doanh, liên kết với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước về nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực được giao theo quy định của pháp luật.

15/ Quản lý kinh phí, tài sản và các nguồn lực khác được giao theo quy định.

16/ Thực hiện các nhiệm vụ khác do Viện trưởng giao.

Bài viết liên quan

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *